Có khoảng 150 giới từ nhưng đây lại là một dạng từ loại phức quan và không kém phần quan trọng. Trên thực tế thì các từ như “of, to và in” là một trong 10 giới từ được sử dụng nhiều nhất trong học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ được học tất cả kiến thức nên biết về giới từ trong phạm vi cơ bản.
Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với nội dung cơ bản về giới từ
Định nghĩa:
Giới từ chỉ sự liên quan giữa các từ trong cụm từ hoặc trong câu, đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, cụm danh từ …
Ví dụ:
I went into the room.
Tôi đi vào phòng.
Ví dụ:
1. Please, come in. It’s raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ);
Vì tân ngữ của “In” là “The room”
2. He ran down quickly. (Trạng từ)
Vì “quickly” không phải là tân ngữ của “down”
=> Nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ)
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Depend on
|
Wait for
|
Independent of
|
Think of
|
Look after
|
Make up
|
Look for
|
Look up
|
Look up to
|
Live on
|
....................
|
................
|
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh
Phân loại giới từ
-
Giới từ chỉ Thời gian.
Giới từ chỉ Thời gian.
After
|
during
|
since
|
At
|
For
|
Throughout
|
Before
|
From
|
Fore ward
|
Behind
|
In
|
Until
|
By
|
On
|
Within
|
-
Giới từ chỉ Địa điểm/ nơi chốn
Giới từ chỉ Địa điểm/ nơi chốn
About
|
Beneath
|
Over
|
Above
|
Beside
|
Through
|
Across
|
Beyond
|
To
|
At
|
By
|
Toward
|
Before
|
In
|
Under
|
Behind
|
Off
|
Within
|
Below
|
On
|
Without
|
-
Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân
Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân
At
|
On
|
For
|
Over
|
From
|
Through
|
Of
|
With
|
-
Giới từ chỉ Mục đích
Giới từ chỉ Mục đích
After
|
On
|
At
|
To
|
For
|
-
Giới từ thường
Giới từ thường
After
|
By
|
On
|
Against
|
For
|
To
|
Among
|
From
|
With
|
Between
|
Of
|
4. Một số giới từ thông thường
1. AT, IN, ON
AT : giờ, phút giây …
ON : ngày, thứ ngày (trong lịch …)
On Sunday; on this day….
IN : tháng, mùa, năm và một phần của ngày.
In June; in July; in Spring; in 2005
2. IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí
In the classroom
INTO: dùng chỉ sự chuyển động
I go into the classroom.
OUT OF: chuyển động
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE
FOR : Đo khoảng thời gian
For two months…
For four weeks..
For the last few years…
DURING : Hành động xảy ra
During christmast time
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday.
4. AT, TO
AT: Sự cố định ở một vị trí
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO: sự chuyển động
Go to the window
5. ON, OVER, ABOVE
ON: Vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk …
OVER: Các lớp/thứ tự
ABOVE: Sự cao hơn.
6. TILL, UNTIL
TILL: Thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday
UNTIL: Thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday.
Với các kiến thức về giới từ hy vọng bạn sẽ học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày hiệu quả và mang tới bất ngờ cho hành trình cải thiện ngoại ngữ của mình.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét