Thứ Tư, 14 tháng 11, 2018

Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với giới từ

Có khoảng 150 giới từ nhưng đây lại là một dạng từ loại phức quan và không kém phần quan trọng. Trên thực tế thì các từ như “of, to và in” là một trong 10 giới từ được sử dụng nhiều nhất trong học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ được học tất cả kiến thức nên biết về giới từ trong phạm vi cơ bản. 


Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với nội dung cơ bản về giới từ

Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với giới từ


Định nghĩa: 

Giới từ chỉ sự liên quan giữa các từ trong cụm từ hoặc trong câu, đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, cụm danh từ …  

Ví dụ:
I went into the room.
Tôi đi vào phòng.

Ví dụ:
1. Please, come in. It’s raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ);
Vì tân ngữ của “In” là “The room”
2. He ran down quickly. (Trạng từ)
Vì “quickly” không phải là tân ngữ của “down”
=> Nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ)

2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:


Depend on
Wait for
Independent of
Think of
Look after
Make up
Look for
Look up
Look up to
Live on
....................
................

3. Các loại giới từ trong tiếng Anh


Phân loại giới từ

  • Giới từ chỉ Thời gian.


After
during
since
At
For
Throughout
Before
From
Fore ward
Behind
In
Until
By
On
Within

  • Giới từ chỉ Địa điểm/ nơi chốn  


About
Beneath
Over
Above
Beside
Through
Across
Beyond
To 
At
By 
Toward
Before
In
Under
Behind
Off
Within
Below
On
Without

  • Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân


At
On
For
Over
From
Through
Of
With

  • Giới từ chỉ Mục đích


After
On
At
To
For


  • Giới từ thường


After
By
On 
Against
For
To 
Among
From
With
Between
Of


4. Một số giới từ thông thường


1. AT, IN, ON

Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với giới từ


AT : giờ, phút giây …
ON : ngày, thứ ngày (trong lịch …)
On Sunday; on this day….
IN : tháng, mùa, năm và một phần của ngày.
In June; in July; in Spring; in 2005

2. IN, INTO, OUT OF


IN: dùng chỉ vị trí
In the classroom
INTO: dùng chỉ sự chuyển động
I go into the classroom.
OUT OF: chuyển động
I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE


FOR : Đo khoảng thời gian
For two months…
For four weeks..
For the last few years…
DURING : Hành động xảy ra
During christmast time
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday.

4. AT, TO


AT: Sự cố định ở một vị trí
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO:  sự chuyển động
Go to the window

5. ON, OVER, ABOVE


ON: Vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk …
OVER: Các lớp/thứ tự
ABOVE: Sự cao hơn.

6. TILL, UNTIL


TILL: Thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday
UNTIL: Thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday.

Với các kiến thức về giới từ hy vọng bạn sẽ học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày hiệu quả và mang tới bất ngờ cho hành trình cải thiện ngoại ngữ của mình.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét